Tiềm dương, hóa đờm, tiêu bướu. Trị Can thận âm hư, can dương vượng, tăng năng tuyến giáp.
Vị thuốc:
- Bạch thược ....... 10g
- Bối mẫu ...........10g
- Đơn bì ............. 10g
- Đương quy ........10g
- Hạ khô thảo ......16g
- Huyền sâm ....... 12g
- Long cốt (sống) ................ 16g
- Mẫu lệ (sống) ....... 16g
- Nga truật ............ 6g
- Ngõa lăng tử ....... 6g
- Phục linh ...........10g
- Sinh địa ........... 10g
- Sơn thù ........... 10g
- Tam Lăng ...........6g
- Thanh bì ........... 10g
- Trần bì ........... 109g
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô
- Huyền sâm phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
- Bối mẫu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý
- Vị thuốc Tam lăng kỵ với Nha tiêu, và kỵ thai khi dùng cần chú ý
- Vị thuốc Đơn bì kỵ thai khi dùng cần chú ý
- Vị thuốc Nga truật kỵ thai, có thai dùng thận trọng
- Đang tiếp tục cập nhật